Characters remaining: 500/500
Translation

giác ngộ

Academic
Friendly

Từ "giác ngộ" trong tiếng Việt có nghĩasự nhận thức rõ ràng về những điều đúng sai, về chân lý, hay sự hiểu biết sâu sắc về một vấn đề nào đó. Từ này thường được sử dụng trong các ngữ cảnh liên quan đến triết lý, tôn giáo, hay sự phát triển bản thân.

Định nghĩa đơn giản:
  • Giác ngộ: Nhận thức được điều đó đúng đắn, thường những chân lý sâu sắc trước đây chưa thấy .
dụ sử dụng:
  1. Trong tôn giáo:

    • "Người tu hành đã đạt được giác ngộ, hiểu về bản chất của cuộc sống."
    • Câu này có nghĩangười tu hành đã nhận thức được sự thật về cuộc sống không còn bị mê muội.
  2. Trong phát triển bản thân:

    • "Sau nhiều năm tìm kiếm, cuối cùng tôi cũng đã giác ngộ được giá trị thực sự của hạnh phúc."
    • đây, người nói đã hiểu ra rằng hạnh phúc không chỉ nằmvật chất cònnhững điều giản dị trong cuộc sống.
  3. Trong triết học:

    • "Triết gia này đã viết nhiều tác phẩm về giác ngộ sự tự nhận thức."
    • Câu này đề cập đến việc nghiên cứu về sự hiểu biết nhận thức bản thân.
Biến thể cách sử dụng nâng cao:
  • Giác ngộ tâm linh: Sự nhận thức sâu sắc sáng tỏ về các vấn đề tâm linh.
  • Giác ngộ về bản thân: Nhận thức về chính mình, hiểu được điểm mạnh, điểm yếu, những cần thay đổi.
Từ gần giống đồng nghĩa:
  • Nhận thức: Có nghĩasự hiểu biết hoặc ý thức về một vấn đề, nhưng không nhất thiết phải sâu sắc như "giác ngộ".
  • Hiểu biết: Tương tự như "nhận thức", nhưng có thể không chỉ đến sự đúng sai.
  • Kiến thức: thông tin hay hiểu biết về một lĩnh vực nào đó, không nhất thiết phải mang tính triết lý hay chân lý như "giác ngộ".
Lưu ý:
  • "Giác ngộ" thường được dùng trong các ngữ cảnh chiều sâu mang tính triết lý hơn, trong khi "nhận thức" "hiểu biết" có thể được sử dụng trong nhiều trường hợp khác nhau, kể cả những vấn đề hàng ngày.
  1. đgt. Nhận thức cái đúng, cái sai làm theo điều đã được xác định chân lí.

Comments and discussion on the word "giác ngộ"